이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
Hôm nay là một ngày tôi phải đi đến trường để học tiếng Việt.
Vì vậy tôi thức dậy sớm hơn và học tiếng Việt một chút trên tàu điện ngầm.
Sau khi học xong, tôi đã ăn món ăn Trung Quốc với bạn cùng lớp.
Tôi muốn đi quán cà phê và nói chuyện với bạn bè nhưng chỉ 3 ngày nữa tôi có thi giữa kỳ nên tôi đi thư viện và học môn học về kinh doanh.
Sau khi học khoảng 4 tiếng, tôi đi về nhà, ăn tối và cứ(???) học ngành kinh doanh.
Tôi có quá nhiều nội dùng(dung 성조) mà tôi (phải học) thuộc lòng để kiểm tra nên tôi cảm thấy rất mệt.
Vì thế tôi quyết định em(tôi= 앞에 Tôi 사용했으니) sẽ học trước.???=> Vì thế tôi quyết định phải học trước./ Vì thế tôi quyết định phải chuẩn bị trước.
문장에 숫자를 사용하지 않도록 주의.
다음엔 되시면 한국말도 같이 올려주세요. 제가 그 것을 따라서 수정하도록 하겠습니다. 베트남어만 올리면 무슨 말을 하고 싶은지 잘 모를 수 있기 때문이에요