이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
Đó là một bài tập mà tôi phải
viết ra những suy nghĩ của mình về cánh(cách) lãnh đạo đúng đắn dựa trên kinh nghiệm
và tấm gương lãnh đạo của tôi, nhưng nó mất nhiều thời gian hơn tôi nghĩ.
Tôi cần chuẩn bị kỳ thi vào tuần
sau và rất bận, vì vậy tôi phải viết mài(?)(bài)vội vàng và mặc dù tôi không hài long (lòng),
tôi không còn khách(cách) nào khác ngoài việc nộp bài.
Vào buổi trưa, tôi vừa ăn trưa
vừa nói chuyện với bố tôi.
Vì chúng tôi đã nói chuyện sau
một thời gian dài nên thời gian trôi qua thật nhanh.
Sau đó, Buổi chiều, tôi nghe giảng và on(ôn) tập môn học mà có kỳ(bài) thi tuần sau như hôm qua. => Buổi chiều, tôi nghe giảng và ôn tập để chuẩn bị cho bài thi như ngày hôm qua.
리더십의 사례와 나의 경험을 바탕으로 올바른 리더십에 대한 생각을 적어야하는
과제였는데, 생각보다 많은 시간이 걸렸다.
다음 주에 있는 시험도 준비해야해서 글을 급하게 쓰게 되었고, 만족스럽지 못했지만 그냥 제출할 수 밖에 없었다.
점심에는 아빠와 함께 점심을 먹으면서 이야기를 나누었는데, 오래간만에 이야기를 나누어서 그런지 재미있었고, 그만큼 시간이 빠르게 지나갔다.
오후에는 강의도 듣고, 복습도 하면서 어제와 같이 시험을 준비했다.