이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
````Ngày
22 Thang 4. Thứ Sáu
나는 오늘 거의 2년만에 동료들과의 회식자리에 참석했다.
Hôm nay, em đã tham đự liên hoan với đồng
nghiệp sau gần 2 năm.
코로나로 인한 사회적 거리두기로 인해 이런 회식은 정말 오랜만이었다.
Vì hạn chế tiếp xúc xã hội do covid-19, lâu
làm rồi mới có liên hội hoan công ty như thế này.
편한 사람들과 특히 마스크를 벗고 여럿이 맛있는 음식을 먹으며 나누는 대화는 너무나 즐겁고 소중했다. Thời gian mà ăn uống món ăn ngôn (ngon) với những người mình thầy (thấy) thoải mái thì
thật sự thủ(thú) vị đạc(đặc) biệt không đeo khẩu trang là quý báu (quan trọng).
앞으로 어떤 전염병이 언제 다시 올 지는 아무도 모른다. 그럼에도 우리는 하루하루의 행복을 포기해서도 두려워하며 숨어서도 안된다
Không ai biết khi nào bệnh đại dịch nào sẽ trở lại trong tương lai. Tuy nhiên chúng ta không được từ bỏ hoạc trốn tránh do sơ. Dẫu vậy chúng ta không nên trốn tránh và sợ hãi để có thể bỏ qua những hạnh phúc hàng ngày.
오늘을 행복하게 더불어 살기 위한 노력은 결코 멈춰서는 안된다고 생각한다.```
Em nghỉ (nghĩ)rằng chúng ta không được ngừng nở (nỗ) lực đẻ sổng (để sống)hạnh phúc cũng nhau ngay hôm nay.hôm này cùng với ngượi ta.=> Em nghĩ rằng chúng ra không được ngừng nỗ lực để cùng nhau sống cuộc sống hạnh phúc.
*Chú ý chính tả, dấu câu sai khá nhiều.