이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
Hôm nay tôi đến thư viện với chị gái tôi để học.
Trước đây, tôi định học ở nhà nhưng tôi nghĩ việc học ở nhà sẽ khó tập trung nên tôi đã đến thư viện.
Ngoài ra, tôi dậy muộn nên em cần học rất chăm chỉ.
Tôi cảm thấy tôi có thể học tốt hơn khi tôi đến thư viện cùng chị gái tôi hơn là đi một mình.
Có lẽ đó là vì tôi và chị gái em có thể xem liệu chúng tôi có làm tốt với nhau hay không.
Tôi có một môn thi vào ngày mai và phải đến trường, vì vậy tôi định đi ngủ sớm.
3 ngày nữa la kỳ thi kết thúc, vì vậy tôi hy vọng nó sẽ kết thúc sớm hơn và bạn có thể vui vẻ với bạn bè của tôi.
나는 오늘 언니와 함께 도서관에 가서 공부했다.
원래는 집에서 공부하려고 했는데, 집에서는 공부에 집중하기가 어려울 것 같아서 도서관에 갔다.
또한, 오늘 늦게 일어나서 부지런히 공부를 하고 싶었다.
도서관에 혼자 갈 때 보다 언니와 함께 갈 때 공부를 더 잘 할 수 있는 것 같다.
아무래도 서로 잘하고 있는지 볼 수 있어서 그런 것 같다.
내일 시험도 있고, 2시간 걸려 학교까지 가야 해서 일찍 잘 예정이다.
3일 뒤면 시험이 끝나는데 얼른 끝나서 친구들과 재미있는 시간 냈으면 좋겠다.
*chú ý chính tả dấu câu.
nên sử dụng một từ nhân xưng đi suốt văn bản. không nên lúc dùng "em" lúc dùng "tôi" lúc lại là "mình" hoặc "bạn".
bài viết rất tốt. em nên phát huy