이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
오늘은 거의 6개월만에 친구들과 작은 모임을 가졌다.
Hôm nay mình đa có cuộc họp nhỏ với một vài người bạn hậu hết sau 6 tháng. => Hôm nay mình đã có cuộc họp mặt nhỏ với các bạn sau gần 6 tháng.
거의 15년 이상을 만나왔는데 코로나로 만나지 못하다가 마침내 7명 전원이 다 함께 만나게 된 것이다.
Chúng tôi gặp nhau (quen nhau) gần như 15 năm rồi nhưng, không thể gặp (nhau) vì covid-19 và cuối cùng tất cả bảy người đều gặp nhau.
듣기로는 맛있기로 유명해서 예약하기도 힘든 이태리 식당이라 사실 기대도 컸다. 다행히 단독룸 이었고 음식도 맛있었으며 대화하는 내내 유쾌했다. 마치 코로나 이전과 같았다.
Nghê nói nhà hàng này rất nổi tiếng là ngon (nổi tiếng là rất ngon) nên khó dặt chỗ nên mình có rất mong đợi. May mắn là có phòng riêng cho chúng tôi tất cả những món ăn ngon và rất vui vẻ trong suốt nói chuyện => Thật may là đã có phòng riêng và thức ăn cũng ngon nên chúng tôi đã vui vẻ trò chuyện trong suốt bữa ăn. Cảm giác như trước khi có Korona.
우리는 여행 계획을 다 세웠다가 코로나 거리두기 강화로 바로 전 날 취소했던 경험을 떠 올리며 가까운 시일에 다시 여행도 추진하기로 했다.
Chúng tôi nhớ trải nghiệm (lại) đã lập kể hoạch đi du lịch nhưng phải hủy bỏ ngay ngày hôm trước do tăng cường hạn chế tiếp xúc xã hội do covid-19. Chúng tôi quyết định đây mạnh kể hoạch lại => Chúng tôi quyết định lập lại kế hoạch trong ngày tháng gần nhất.
이 모임은 만날 때마다 꼳 뭔가를 배워오는 좋은 모임이다. 그래서 나는 늘 많이 말하지 말고 많이 듣자고 결심하지만 아 오늘도 너무 말을 많이 했다. 이 입을 어쩌나?
Dây là một cuộc họp, mỗi khi gặp nhau mỗi (sẽ) học được diểu gì đó. Vì vậy mình luôn quyết tẩm trước trước (trong các cuộc ) họp đừng nói nhiều mà chỉ (nên) nghe thật nhiều. Trời ơi! Hôm nay mình noi quá nhiêu mất rồi (Hôm nay mình nói nhiều quá mất rồi). Cái miệng bi (đáng) khiển trách này biết làm sao!.
*Em cần chú ý rất nhiều về chính tả. bài này cũng sai và thiếu chính tả rất nhiều. em nên chú ý hơn khi viết bài.