이주여성 강사와 함께 즐거운 수업을 만들어나가는 하이꽈(hayquá) 베트남어
Trường hợp 2: em có thể dùng từ gần giống với từ “cuối tuần” là từ “ngày nghỉ” (쉬는 날)
Trường hợp 3: em có thể dùng từ gần giống với từ “hạnh phúc” là “hân hoan, vui vẻ” (기쁘다)
Trường hợp 4: em co thể dùng từ gần giống với “bắt đầu” là “tiến hành, triển khai” (진행, 실행)
Trường hợp 5: từ tôn trọng của “Ăn” là “dùng, xơi”. Ví dụ như: Mời Bác dùng bữa tối.